Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm B đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm O (hình vẽ).
Quãng đường và độ dịch chuyển tương ứng bằng:
A. 2m; -2m. B. 8m; 2m. C. 2m; 2m. D. 8m; -8m.
Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ)
Quãng đường và độ dời của vật tương ứng bằng
A. 2m, -2m
B. 8m, -2m
C. 2m, 2m
D. 8m, -8m
Đáp án B
Quãng đường vật đi được:
Độ rời:
Chú ý: Độ dời khác với quãng đường. Độ dời ,
có thể dương âm hoặc bằng 0, còn quãng đường là đại lượng không âm
mốt chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s^2 . Sau 3 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu ?
a. 9m b. 18m c. 3m d. 6m
mốt chất điểm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s^2 . Sau 3 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động vật đi đưa. 9m b. 18m c. 3m d.6m
Bài giải:
Vật bắt đầu chuyển động \(\Rightarrow v_0=0\)
Vận tốc vật sau 3s chuyển động:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot3+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot3^2=9m\)
Chọn A.
một chất điểm chuyển động thắng đều đi từ a đến b r chuyển động ngược chiều đến c với tốc độ 2m/s thời gian chuyển động trên đoạn ab là 4s còn trong đoạn bc là 10s độ dịch chuyển của chuyển động đó có độ lớn là
Độ dịch chuyển của chất điểm trên đoạn AB là:
\(S_1=vt_1=2\cdot4=8m\)
Độ dịch chuyển của chất điểm ngược chiều về C là:
\(S_2=vt_2=2\cdot10=20m\)
Độ dịch chuyển của chuyển động có độ lớn là:
\(S=S_1+S_2=8+20=28m\)
Lúc 8h sáng, từ hai địa điểm A,B cách nhau 200m có hai xe chuyển động ngược chiều nhau đến gặp nhau. Xe A chuyển động thẳng đều với tốc độ 2m/s . Xe B chuyển động nhanh đần đều không vận tốc đầu và gia tốc 2m/s
a, viết ptcđ
b, Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
c, Tìm thời điểm hai xe cách nhau 50m.
Cùng lúc từ 2 địa điểm A,B cách nhau 180m có 2 vật xuất phát chuyển động ngược chiều. Vất 1 đi từ A chuyển động nhanh dần đều về phía B với tốc độ bạn đầu =0 và gia tốc 2m/s^2. Vật 2 đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 8m/s. Hãy xác đinh:
a)viết phương trình chuyển động của 2 xe. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 vật cùng xuất phát.
b) xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau.
Tại điểm O, đặt một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi. Biết môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90 s
B. 50 s
C. 45 s
D. 100 s
Đáp án A
+ Ta có
→ O A = O B . 10 ∆ L 20 = 200 m
→ Thời gian chuyển động của người t = O A - O B v = 90 s
Tại điểm O, đặt một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi. Biết môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 90 s.
B. 50 s.
C. 45 s.
D. 100 s.
một xe máy bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B vs gia tốc a=2m/s^2. Cho AB=50m
a, xác định hệ quy chiếu. Viết phương trình chuyển động của xe
b,Xác định thời gian xe đi hết quãng đường AB
c, xác định vận tốc của xe khi đi qua điểm C là trung điểm của AB
a.chọn Xo=0 tại vị trí xe bắt đầu cđ.=> ta có Xo=0 ;Vo=0 .=>X=Xo+Vot+1/2at^2<=>X=t^2
b.áp dụng ct V^2-Vo^2=2as => vs Vo=0 =>V= căn 2as => V=10can2
c.---------------------------------------------------- ,AC=1/2AB=25 =>V=căn 2as =>V=10
Một người bơi từ bờ A sang bờ B sau đó bơi về bờ A . Xác định độ dịch chuyển và quãng đường. (Khoảng cách từ bờ A đến bờ B là 2m)